
Giải Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi Thực hành, Vận dụng, cũng như 6 bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo trang 38, 39, 40.
Toàn bộ lời giải được trình bày khoa học, chi tiết, giúp các em rèn kỹ năng giải Toán, rồi so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Nhờ đó, sẽ ôn tập tốt Bài 3 Chương VI – Số thập phân. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình nhé:
Bạn đang xem: Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành và Vận dụng
Thực hành
Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999
a) đến hàng phần mười
c) đến hàng đơn vị
b) đến hàng phần trăm
d) đến hàng chục
Gợi ý đáp án:
a) −10,3; 1995,9; −822,4; 100,0
b) −10,35; 1995,92; −822,40; 100,00
c) −10; 1996; −822; 100
d) −10; 2000; −820; 100
Vận dụng
Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.
Gợi ý đáp án:
Chẳng hạn, em đo quyển vở và nhận được kết quả như sau:
Chiều dài: 23,7cm
Chiều rộng: 16,7cm
Đường chéo: 29 cm
Do độ dài gần sát vào các kết quả trên nên em làm tròn như vậy.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 40 tập 2
Bài 1
Làm tròn các số sau đây: -492,7926; 320,1415; -568,7182
a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn
b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
a) Hàng phần mười: -492,793; 320,141; -568,718
Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72
Hàng phần nghìn: -492,8; 320,1; -568,7
b) Hàng đơn vị: -493; 320; -569
Hàng chục: -490; 320; -570
Hàng trăm: -500; 300; -600
Bài 2
Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a) -79,2384
c) -0,255
b) 60,403
d) 50,996
Gợi ý đáp án:
a) -79,24
c) -0,26
b) 60,40
d) 51,00
Bài 3
Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
- Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220
- Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200
- Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000
Bài 4
Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc là:
(7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111
Làm tròn: 8,1
Bài 5
Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
- Số đó có thể lớn nhất là: 110 499
- Số đó có thể nhỏ nhất là 110 001
Bài 6
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.
a) (-35,1) . (-64) : 13;
b) (-8,8) . (-4,1) : 2,6;
c) 7,9 . (-73) : (-23).
Đăng bởi: PPE.Edu.vn